Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6161:1996 (phòng cháy chữa cháy - Chợ và trung tâm thương mại- Yêu cầu thiết kế)
Phòng cháy chữa cháy - Chợ và trung tâm thương mại- Yêu cầu thiết kế.
Fire protection - Markets and shopping centres - Design requirements
1. Phạm vi áp dụng.
Tiêuchuẩn này quy định những yêu cầu c bn về phòng cháy và chữa cháy (PCCC)khi thiết kế xây dựng mới hay ci tạo mở rộng chợ kiên cố, chợ bán kiêncố và trung tâm thưng mại.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn.
TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 6160 : 1996 Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5738 : 1993 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kĩ thuật.
TCVN 5760 : 1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
TCVN 5717 : 1993 Van chống sét.
TCVN 4756 : 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
3. Thuật ngữ
3.1. Tổng diện tích gian hàng là diện tích các gian, quầy hàng kinh doanh.
3.2. Diện tích kinh doanh là tổng diện tích gian hàng và diện tích các buồng, phòng tham gia kinh doanh.
3.3. Chợ là khu tập trung nhiều quầy hàng, gian hàng, hàng hoá và người để mua, bán, trao đổi.
3.4. Trung tâm thưng mại là khu kinh doanh buôn bán giao dịch thưng mại và có các dịch vụ đa dạng.
4. Phân loại chợ
4.1. Phân loại theo kiến trúc xây dựng :
a) Chợ kiên cố là chợ cố định được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa I và II;
b)Chợ bán kiên cố là chợ cố định mà nhà, quầy hàng và các công trình kháctrong chợ được thiết kế và xây dựng với bậc chịu lửa III.
c) Chợ tạm là chợ không ổn định mà lều, quán trong chợ được xây dựng với bậc chịu lửa IV, V
Chú thích: Bậc chịu lửa của nhà và công trình được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Bậc chịu lửa của nhà
|
Giới hạn chịu lửa, phút
|
Cột tường chịu lực, tường buồng thang
|
Chiếu nghỉ, bậc và các cấu kiện khác của thang
|
Tường ngoài không chịu lực
|
Tường trong không chịu lực (tường ngăn)
|
Tấm lát va các cấu kiện chịu lực khác của sàn
|
Tấm lát và các cấu kiện chịu lực khác của mái
|
I
|
150
|
60
|
30
|
30
|
60
|
30
|
II
|
120
|
60
|
15
|
15
|
45
|
15
|
III
|
120
|
60
|
15
|
15
|
45
|
Không quy
định
|
IV
|
30
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Không quy
định
|
V
|
Không quy định
|
4.2. Phân loại theo quy mô, số lượng hộ kinh doanh :
a) Chợ loại l là chợ có trên 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng trên 2000m2;
b) Chợ loại 2 là chợ có từ 300 đến 500 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng từ 1200m2 đến 2000m2;
c) Chợ loại 3 là chợ có dưới 300 hộ buôn bán có đăng kí kinh doanh hoặc có tổng diện tích gian hàng dưới 1200m2.
5. Quy định chung
5.1. Khi thiết kế PCCC cho chợ và trung tâm thưng mại phi áp dụng tiêu chuẩn này và
các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
5.2.Khi bố trí chợ và trung tâm thưng mại trong nhà cao tầng hoặc nhà cótính chất sử dụng khác phi áp dụng tiêu chuẩn này và phi tuân theo TCVN6161 : 1996.
5.3. Khi Thiết kếPCCC cho chợ và trung tâm thưng mạixây dựng mới, ci tao, mở rộng phi dựa vào quy hoạch của toàn khu haycụm, đồng thời kết hợp chặt chẽ với gii pháp thiết kế PCCC của côngtrình bên cạnh (tổ chức đường giao thông, hệ thống
đường ống cấp nước chữa cháy, thông tin liên lạc báo cháy...).
5.4. Thiết kế chợ và trung tâm thưng mại phi được thỏa thuận về thiết kế và thiết bị
PCCC với c quan có thẩm quyền.
6. Bố trí mặt bằng.
6.1. Chợ và trung tâm thưng mại có thể là một ngôi nhà riêng biệt hoặc nhiều nhà hoặc
bố trí ở tầng l đến tầng 3 của toà nhà nhiều tầng có tính năng sử dụng khác như: nhà ở, khách sạn, nhà hành chính...
Chú thích:
1) Không cho phép bố trí chợ và trung tâm thưng mại trong nhà ở hai tầng;
2)Không phi thay đổi cấu trúc chợ và trung tâm thưng mại chiếm toàn bộdiện tích một tầng của nhà trên 5 tầng có tính năng sử dụng khác;
3) Không cho phép bố trí chợ và trung tâm thưng mại kinh doanh các loại hàng dễ cháy, nổ và độc hại trong nhà ở.
6.2. Chợ và trung tâm thưng mại được chia thành các khu sau :
6.2.1.Khu kinh doanh bao gồm : các quầy, sạp hàng, gian hàng ni giao và nhậnhàng, gii khát ăn uống, sàn nhy, gian trưng bày hàng và những phòng,buồng phục vụ khách hàng.
6.2.2. Khu phụ trợ gồm : kho, buồng đóng gói hàng đặt; buồng sửa chữa thiết bị, qung cáo.
6.2.3.Khu hành chính và sinh hoạt gồm : phòng làm việc Ban giám đốc, Ban qunlí, văn thư, văn phòng, kế toán, căng tin, cán bộ, phòng truyền thống,bảo vệ PCCC, y tế...
6.2.4. Khu kĩ thuật gồm : buồng thông gió, buồngthang máy, tủ bng điện, tổng đài điện thoại, trạm bơm nước cho sinh hoạt, chữa cháy.
6.3. Khi bố trí khu, buồng của chợ và trung tâm thưng mại ở nhà cao tầng phi tuân theo các yêu cầu sau :
a) Kho chứa hàng hoá, nguyên vật liệu dễ cháy, cháy được ở tầng trên không trùng khít với các kho tưng tự ở tầng dưới;
b) Lối ra, vào ở khu hành chính, buồng phụ trợ, khu kĩ thuật không cho phép thiết kế
đi qua khu vực kinh doanh;
c) Kho và ni để hàng hoá phi thiết kế lối đi riêng.
6.4. Chợ và trung tâm thưng mại phi thiết kế lối ra, vào và cầu thang riêng biệt cho khách hàng và cho cán bộ, nhân viên.
Lốira, vào và cầu thang cho cán bộ, nhân viên phi thiết kế để khi cần cóthể sử dụng làm lối thoát nạn cho khách hàng đang ở khu vực kinh doanh.
6.5.Cầu thang chính từ tầng l lên tầng 2 thuộc chợ và trung tâm thưng mạicó bậc chịu lửa I và II cho phép thiết kế hở, còn các cầu thang khácphi thiết kế trong buồng thang.
Đối với chợ và trung tâm thưng mại có tổng diện tích gian hàng trên 3600 m2 cho phép đặt thang băng ti.
6.6.Chợ và trung tâm thưng mại không lắp đặt thang băng ti chỉ được bố trícác quầy, gian hàng từ tầng 2 trở xuống. Nếu có thiết kế và sẽ lắp đặtthang băng ti thì cho phép bố trí quầy, gian hàng từ tầng 3 trở lêntrong thời gian l năm chờ lắp đặt thang băng ti kể từ khi chợ và trungtâm thưng mại đưa vào sử dụng.
6.7. Chiều rộng lối đi lại trong khu vực kinh doanh được quy định ở bảng 2.
Bảng 2
Loại lối đi
|
Chiều rộng lối đi tối thiểu, m
|
Chợ, trung tâm thương mại ở thành phố, thị xã
|
Chợ, trung tâm thưng mại ở huyện, thị trấn
|
1
|
2
|
3
|
1. Lối đi chính trong khu vực kinh doanh:
- Chợ trung tâm thưng mại có tổng diện tích gian hàng đến 90m2
- Chợ trung tâm thưng mại có tổng diện tích gian hàng lớn hn 90m2
- Từ dãy quầy, gian hàng đến cửa ra vào không có phòng đệm
- Từ dãy quầy, gian hàng đến cửa ra vào có phòng đệm
2. Các lối đi khác:
- Giữa hai dãy quầy, gian hàng vi, quần áo may sẵn
- Giữa hai d, quầy gian hàng giầy dép
- Giữa hai dãy, quầy, gian hàng khác song song
|
2,8
3,6
2,8
4,2
1,8
1,2
1,2
|
2,0
2,8
2,0
3,4
1,8
1,2
1,2
|
Chú thích: khong cách giữa hai lối đi chính trong khu vực kinh doanh là 20 m.
7. Yêu cầu ngăn cháy
7.1. Khi thiết kế chợ và trung tâm thưng mại, phi tuân thủ các yêu cầu về khong cách
an toàn phòng cháy, vật hệu và giới hạn chịu lửa của từng cấu kiện theo TCVN 2622:1995.
7.2.Số tầng của ngôi nhà, diện tích lớn nhất giữa hai tầng ngăn cháy củachợ và trung tâm thưng mại phụ thuộc vào bậc chịu lửa, được quy địnhtrong bng 3.
Bảng 3
Bậc chịu lửa của chợ và trung tâm thưng mại
|
Số tầng được phép xây dựng, tầng
|
Diện tích lớn nhất giữa hai tường ngăn cháy, m2
|
I, II
III IV V
|
Không hạn chế, nhưng chiều cao nhà không cao quá quy định trongTCVN 6160 : 1996
2
1
1
|
2200
1800
1400
500
|
Chú thích: Diện tích tối đa giữa hai tường ngăn cháy cho phép tăng 100% khi các c sở đó
có trang bị hệ thống chữa cháy tự động .
7.3. Tường ngăn cháy phi được xây từ móng hay dầm móng cắt qua các kết cấu khác
đếnhết chiều cao chợ và trung tâm thưng mại nếu mái nhà làm bằng vật liệukhông cháy, cao hơn mái 0,6 m nếu mái làm bằng vật liệu khó cháy hoặcdễ cháy. Trường
hợp tường ngăn cháy ngăn dọc theo nhà, đều phi caohn mái 0,6 m dù mái làm bằng bất kì vật liệu gì. Tường ngăn cháy philàm bằng vật liệu không cháy và có
giới hạn chịu lửa nhỏ nhất là 150 phút.
7.4.Trong các chợ và trung tâm thưng mại có bậc chịu lửa III, IV, V, khongngăn cháy phi có chiều rộng nhỏ nhất 6m và chia mái tường thành khu vựcriêng biệt.
Phần tường hồi của khong ngăn cháy phi nhô lên khỏi máinhỏ nhất 0,6m. Trong khong ngăn cháy, các loại tường phi kín, cột phicó giới hạn chịu lửa nhỏ nhất
150 phút. Các kết cấu bao che khong ngăn cháy phi làm bằng vật liệu không cháy
có giới hạn chịu lửa nhỏ nhất 60 phút, cửa phi có giới hạn chiu lửa nhỏ nhất 45 phút.
7.5.Phi thiết kế kho riêng biệt và có tường ngăn bằng vật liệu không cháy,giới hạn chịu lửa nhỏ nhất 45 phút để bo qun hàng, nguyên vật liệu dễbắt cháy.
7.6. Cửa kho, cửa phòng bo qun hàng phi thiết kế cửa haicánh, có chiều rộng không nhỏ hn 1,3 m và chiều cao không thấp hn 2,3 mbằng vật liệu. không cháy có giới hạn chịu lửa nhỏ nhất 45 phút.
7.7. Các đường ống kĩ thuật, (cấp thoát nước, vệ sinh...) của chợ và trung tâm thưng mại
có bậc chịu lửa I, II phi làm bằng vật liệu không cháy.
7.8.Kết cấu nền chợ và trung tâm thưng mại không được rỗng. Không cho phéplàm bằng bê tông atphan. Nền buồng tắm, khu vệ sinh phi thấp hn nềnbuồng kề liền nhỏ nhất là 2 cm.
7.9. Khi thiết kế các bộ phận ngăn cháy khác cho chợ và trung tâm thưng mại, phi tuân theo các quy định của TCVN 2622:1995.
8. Lối thoát nạn
8.1.Chợ và trung tâm thưng mại phi bo đm lối thoát nạn an toàn khi có cháy,đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho lực lượng chữa cháy hoạt động.
Số lượng lối thoát nạn không được ít hơn 2 và phi bố trí phân tán.
8.2.Khong cách từ cửa đi xa nhất của bất kì gian, phòng nào (trừ phòng vệsinh, tắm, kho) đến lối thoát nạn gần nhất, được quy định trong bng 4.
Bảng 4
Bậc chịu lửa
|
Khoảng cách xa nhất cho phép, m
|
Từ những gian, phòng bố trí giữa hai lối thoát nạn
|
Từ những gian, phòng có lối thoát nạn ra hành lang cụt
|
I và II III IV
V
|
40
30
25
20
|
25
15
12
10
|
8.3. Số người có trong khu vực kinh doanh tính theo định mức là 1,35 m2 sàn/ 01 người.
Tổng chiều rộng lối đi, đường thoát nạn được tính cho c cầu thang chính, thang trong buồng thang và thang ngoài trời.
Chiều rộng tổng cộng cửa thoát ra ngoài hay vế thang hoặc cửa, lối đi trên đường
thoát nạn được tính theo số người ở tầng đông nhất (không kể tầng l) và được quy
định :
a) Tầng 2 : l mét/ 125 người ;
b) Tầng 3 trở lên : l mét/ l00 người.
Chú thích : Chiều rộng lối thoát khi tính toán có thể nhỏ nhưng không được nhỏ hn quy định trong bng 5.
8.4. Thang cứu nạn từ khu vực kinh doanh ra ngoài không được thông với tầng hầm.
8.5. Chiều rộng vế thang chuyên dùng không nhỏ hn l,15 m, độ nghiêng của thang l : 2
8.6. Chiều rộng lối đi, hành lang, cửa đi, vế thang trên đường thoát nạn được quy định trong bng 5.
Bảng 5
Loại lối đi
|
Chiều rộng, m
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Lối đi Hành lang Cửa đi Vế thang
|
1
1,4
0,8
1,05
|
Theo tính toán
Theo tính toán
2,4
2,4
|
Chú thích:
1) Chợ và trung tâm thưng mại cótổng diện tích gian hàng bằng và lớn hn 90m2thì lối ra, vào của kháchhàng có chiều rộng ít nhất là 0,9 m;
2) Số lượng bậc thang của mỗi vế thang không nhỏ hn 3 bậc và không lớn hn 18 bậc.
8.7. Không cho phép dùng thang xoáy ốc và thang hình dẻ quạt làm lối thoát nạn.
8.8.Không cho phép thiết kế cửa đẩy, cửa quay trên đường thoát nạn, cửa đitrên đường thoát nạn phi mở ra phía ngoài nhà hoặc theo hướng thoát nạnvà có thiết bị tự động
đóng.
Chú thích: Cửa đi ra khỏi các phòng thường xuyên không quá 15 người, cửa đi ra khỏi kho
có diện tích dưới 200 m2 và cửa phòng vệ sinh cho phép thiết kế mở vào trong.
8.9. Chiều cao của cửa đi, lối đi trên đường thoát nạn phi đm bo không nhỏ hn 2 m,
đối với tầng hầm, tầng chân tường không nhỏ hn l,9 m, đối với tầng hầm mái không nhỏ hn l,5 m.
8.10.Chiều cao tầng nhà của chợ và trung tâm thưng mại không thấp hn 3,3m;nếu khu kinh doanh có tổng diện tích gian hàng bằng hoặc lớn hn 300 m2,chiều cao tầng không thấp hn 4,2 m.
Chiều cao tầng hầm và gác lửngchợ, trung tâm thưng mại không nhỏ hn 2,7m, chiều cao tối thiểu từ sànđến mức dưới của cấu kiện lồi không nhỏ hn 2,4 m.
8.11. Cho phép sửdụng thang chữa cháy bên ngoài thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thangchữa cháy bên ngoài dùng để thoát người phi có chiều rộng ít nhất 0,7m,độ dốc lớn nhất 60o so với mặt ngang và thang phi có tay vịn cao 0,8 m.
9. Thiết bị điện và chiếu sáng.
9.1. Các thiết bị điện lắp đặt trong chợ và trung tâm thưng mại phi bo đm:
- Hệ thống điện cấp cho máy bm chữa cháy, điện chiếu sáng sự cố khi cháy phi riêng biệt so với các hệ thống điện khác.
- Nếu điều kiện cho phép thì nguồn điện được lấy từ hai nguồn điện lưới riêng biệt
(không kể nguồn điện máy phát).
9.2. Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt, bo vệ và chiếu sáng sự cố khi cháy, báo cháy
vàchữa cháy tự động phi riêng biệt từ tủ điện chính của chợ và trung tâmthưng mại. Đm bo khi ngắt nguồn điện chiếu sáng sinh hoạt thì một trongcác nguồn trên
không bị nh hưởng.
9.3. Chiếu sáng sự cố khi cháyphi được thiết kế và lắp đặt trong khu vực kinh doanh, trên đường đi vàlối ra vào của chợ và trung tâm thưng mại có diện tích gian hàng
90m2 trở lên.
Hệthống chiếu sáng sự cố khi cháy phi lắp đặt dọc hành lang và cầu thangcủa khu vực hành chính, sinh hoạt khác của chợ và trung tâm thưng mại.
Chợ và trung tâm thưng mại có diện tích gian hàng trên 180 m2 phi lắp đèn chỉ dẫn
Lối RA- EXIT, trên lối ra, vào, lối thoát nạn hệ thống đó được nối vào mạng chiếu sáng sự cố.
9.4.Trong khu vực kinh doanh, đường đi, lối thoát nạn nên thiết kế hệ thốngchiếu sáng bo vệ ban đêm nhưng khi có cháy, sử dụng như chiếu sáng sựcố.
9.5. Chiếu sáng cục bộ quầy, tủ trưng bày hàng mẫu bằng đèn neonvà thiết kế theo nhóm riêng biệt từ tủ điện chính mạng sinh hoạt.
9.6. Nguồn điện cấp cho máy vi tính, máy đếm tiền, máy sấy, điện thử thiết bị điện thiết
kế theo nhóm riêng từ tủ điện chính mạng sinh hoạt.
9.7. Tủ điện chính của chợ và trung tâm thưng mại, tủ điện chính mạng sinh hoạt, bng
điệnnhóm phi lắp đặt ngoài khu vực kinh doanh. Trong điều kiện không đặtđược ngoài khu vực kinh doanh thì cho phép lắp đặt ở phía cuối của giankinh doanh hoặc gian kinh doanh cuối cùng của khu vực kinh doanh. Bngđiện phi lắp đặt trong hộp bằng vật liệu không cháy và ghi kí hiệu ởcánh cửa hộp.
9.8. Điều khiển chiếu sáng quầy, gian hàng trong khu vực kinh doanh theo phưng pháp
điều khiển trung tâm và qua các bng điều khiển nhóm tới cụm tiếp xuống các quầy, gian hàng.
Máycắt, cầu dao của hệ thống điện cho kho, buồng, phòng khác, phi đặt phíangoài chúng và mắc trên tường không cháy hoặc trong hộp treo trên cột.
9.9. Trong kho và ni bo qun hàng, không cho phép lắp đặt ổ cắm điện.
9.10.Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng bằng đèn tròn, phi thiết kế đèn cóchụp bo vệ. Chụp đèn phi làm bằng vật liệu không cháy và phi bo đmkhong cách từ đèn
đến vật liệu cháy không nhỏ hn 0,5 m. Đèn neon phi có máng và bọc đèn.
9.11. Dòng điện tiêu thụ liên tục của dây dẫn điện, cáp điện không được vượt quá dòng
định mức.
9.12.Chỗ nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn điện, cáp điện phi đm bo đủ tiêu chuẩndẫn điện như một dây dẫn, cáp điện liên tục và không bị tác động củangoại lực.
9.13. Không được đặt chung trong một ống, một hộp hay mộtmáng, các mạng điện sinh hoạt, bo vệ sự cố, điện báo về chữa cháy tựđộng.
9.14. Khi đặt dây dẫn hoặc cáp điện xuyên qua móng, tường, trần nhà, sàn nhà, phi đặt
trong ống thép hoặc các ống có độ cứng tưng tự. Đường kính trong phi lớn hn l,5
lần đường kính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện.
9.15.Đường dẫn điện phi thích hợp với tính chất sử dụng, đặc điểm kiến trúcchợ và trung tâm thưng mại cũng như các yêu cầu về kĩ thuật an toàn PCCC, phi theo quy định trong bng 6.
Bảng 6
Hình thức và phưng pháp đặt đường dẫn điện trên các bề mặt và các chi tiết
|
Dây dẫn, cáp điện
|
Bằng vật liệu cháy
|
Bằng vật liệu không cháy, khó cháy
|
A. Đường dẫn điện đặt hở
|
Trên puly kẹp, giá đỡ
Trực tiếp
Trong ống và hộp bằng vật liệu không cháy.
|
Trực tiếp
Trong ống và hộp bằng vật liệu không cháy, khó cháy.
|
Dây dẫn có hoặc không có vỏ bảo vệ, và cáp điện có vỏ bọc bằng vật liệu không cháy.
Dây dẫn có vỏ bo vệ và cáp điện có vỏ bọc bằng vật liệu không cháy, khó cháy.
Dây dẫn có hoặc không có vỏ bo vệ, cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy, khó cháy.
|
B. Đường dẫn điện đặt kín
|
Có lớp lót bằng vật liệu không cháy và trát vữa hoặc bo vệ kín các phía bằng lớp vật liệu không cháy (1).
Trực tiếp
Trong ống và hộp bằng vật liệu khó cháy, có lớp vật liệu không cháy lót ống và hộp có trát vữa (2)
|
Trực tiếp
Trực tiếp
Trong ống và hộp bằng vật liệu cháy đúc liền khối, trong rảnh..., trong lớp vật liệu không cháy bao kín (3)
|
Dây dẫn có hoặc không có bo vệ cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy.
Như trên nhưng bằng vật liệu không cháy.
Dây dẫn không có vỏ bo vệ và cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy, khó cháy và không cháy.
|
Chú thích:
1) Lớp lót bằng vật liệu không cháy dầy nhỏ nhất 10 mm;
2) ống phi được trát vữa kín hoặc bọc phibrô xi măng... dày nhỏ nhất 10mm;
3) Lớp bao kín quanh ống (hộp)... bằng vật liệu không cháy có thể là vữa phibrô xi măng hoặc bê tông dày nhỏ nhất 10 mm)
9.16. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bo vệ, đặt hở trực tiếp trên các bề mặt puly, sứ
đỡ kẹp, treo dưới dây căng, trên dàn, trong máng...phi thực hiện như sau:
a)Khi điện áp lớn hn 42 V trong phòng ít nguy hiểm và khi điện áp bằnghoặc nhỏ hn 42 V trong các phòng bất kì, phi đặt ở độ cao thấp nhất 2 mso với mặt sàn;
b) Khi điện áp lớn hn 42 V trong phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm phi đặt ở độ cao thấp nhất 2,5 m so với mặt sàn.
Chúthích: Khi đường dây đi xuống công tắc đèn, ổ cắm điện, thiết bị dùngđiện khác đặt trên tường, không phi thực hiện các yêu cầu trên.
9.17.Khi cáp điện đặt hở theo trần nhà, tường hoặc các kết cấu xây dựng củacác công trình, phi được bắt chặt bằng kẹp với các khong cách quy địnhở bảng 7.
Bảng 7
Phương pháp đặt dây dẫn
|
Khoảng cách cho phép lớn nhất, m
|
Khi mặt cắt lõi dây dẫn, mm2
|
Đến
2,5
|
4
|
6
|
10
|
16
đến
25
|
35
đến
70
|
95 trở lên
|
1. Trên puly, kẹp
2. Trên vật cách điện đặt ở tường và trần nhà
3. Trên vật cách điện đặt ở tường thuộc đường dẫn điện ngoài nhà
4. Trên vật cách điện đặt ở vì kèo, cột hoặc tường
- Với dây dẫn ruột đồng
- Với dây dẫn ruột nhôm 0,80
|
0,80
1
2
6
|
0,80
2
2
12
16
|
0,80
2
2
6
|
0,80
2
2
12
|
1,0
2,5
2
|
1,2
3
2
|
1,2
6
2
|
9.18. Khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc các kết
cấu bê tông liền khối, phi nối ống bằng ren hoặc hàn chắc chắn.
9.19.Không cho phép đặt các dây dẫn, cáp điện không có vỏ bo vệ ngầm trựctiếp trong hoặc dưới các lớp vữa trát tường: trần nhà ở những chỗ cóthể đóng đinh hoặc đục lỗ.
9.20. Không cho phép đặt đường dẫn điệnngầm trong tường chịu lực (nằm ngang) khi chiều sâu r•nh chôn lớn quál/3 chiều dày tường. Không cho phép đặt ngầm trực tiếp phía trong hoặcở dưới lớp vữa trát các loại dây dẫn điện vì vỏ cách điện cũng như vỏbo vệ bị tác hại do lớp vữa này.
9.21. Dây dẫn, cáp điện xuyên quatrần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tường giáp mái phi được luồntrong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.
9.22. Đầu dây điện vào nhà xuyên qua tường phi luồn trong ống cách điện không cháy và
phi có kết cấu tránh nước đọng và chy vào nhà, hoặc cho phép xuyên qua mái nh-
ưngphi đặt trong ống thép, đồng thời phi đm bo khong cách từ vật cách điệnđỡ dây của đầu vào đến mái không được nhỏ hn 2,75 m. Với những gianhàng, kiốt mà trên mái không có người lui tới, khong cách từ điểm rẽtới mái không được nhỏ hn
0,5m.
9.23. Khoảng cách giữa các dâydẫn với nhau không được nhỏ hn l00 mm khi khong cách cố định dây đến 6m và không được nhỏ quá 150 mm khi khong cách cố định dây lớn quá 6 m.
Khoảng cách giữa các điểm cố định dây dẫn theo bảng 7.
Khoảng cách từ dây dẫn đến tường và kết cấu đó không được nhỏ hn 50 mm.
9.24.Chợ và trung tâm thưng mại phi được thiết kế hệ thống chống sét. Hệthống chống sét được thiết kế theo quy định các tiêu chuẩn hiện hành vàtheo TCVN 5717:1993, TCVN 4756:1989.
10. Thông gió, thoát khói.
10.1.Tất c các chợ và trung tâm thưng mại phi thiết kế hệ thống thông gió,thoát khói. Hệ thống thông gió được làm bằng vật liệu không cháy, khócháy hoặc dễ cháy tuỳ thuộc vào tính chất nguy hiểm cháy, nổ ni lắp đặthệ thống và khí thi qua hệ thống. Hệ thống thoát khói phi làm bằng vậtliệu không cháy.
10.2. Hệ thống thông gió phi được làm bằng vật liệukhông cháy ở những ni có sử dụng hay bo qun chất khí, chất lỏng hay bụidễ bốc cháy, dễ nổ.
Những trường hợp khác, hệ thống thông gió có thể làm bằng vật liệu khó cháy.
10.3.Không được nối với hệ thống thông gió chung những hệ thống thông giódẫn hi dễ ngưng tụ, dẫn bụi và các chất khác có thể gây ra hỗn hợp độc,cháy hoặc nổ do nguyên nhân c lí hay hóa học.
10.4. Phi thiết kế hệthống thông gió cho khu vực và gian hàng kinh doanh hóa chất, hàng dệtbông hoặc chất có mùi. Khi thiết kế phi đm bo cấp gió trên 20 m3/giờ/người.
10.5. Phi thiết kế hệ thống thông gió riêng biệt với hệ thốngthông gió của nhà cho chợ và trung tâm thưng mại bố trí ở tầng 1 đếntầng 3 của nhà căn hộ hoặc nhà có tính năng sử dụng khác.
10.6. Phiđặt hệ thống thoát khỏi riêng ra ngoài đối với những phòng cách liriêng biệt của chợ và trung tâm thưng mại có chứa các chất dễ cháy.
Hệ thống thoát khỏi phi thiết kế sao cho mặt phẳng cân bằng áp suất trong chợ và
trung tâm thưng mại không nhỏ hn 1,5 m.
10.7.Khi thiết kế và lắp đặt các thiết bị kĩ thuật phi phù hợp với yêu cầuđược quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành đối với từng chủng loạithiết bị.
11. Báo cháy và chữa cháy.
11.1. Các chợ và trung tâm thưng mại thuộc loại kên cố, bán kiên cố phi được lắp đặt hệ
thống báo cháy tự động.
Cácyêu cầu về hệ thống báo cháy tự động phi tuân theo TCVN 5738 : 1993.Đối với các chợ và trung tâm thưng mại không thuộc quy định trên phi cóthông tin báo cháy hoặc các quy định báo cháy khác.
11.2. Chợ và trung tâm thưng mại phi được thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy trong
vàngoài nhà. Khi thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy trong và ngoài nhà,phi tuân theo TCVN 2622 : 1995, đồng thời phi trang bị các phưng tiện chữa cháy tại chỗ.
tiêu chuẩn việt nam tcvn 6161 : 1996
11.3. Xung quanh chợ và trung tâm thưng mại cao trên 10 m tính từ vỉa hè đến mép dưới
của mái nước chy, cứ 150m, phi bố trí thang chữa cháy bằng sắt cố định bên ngoài.
11.4.Chợ và trung tâm thưng mại có diện tích kinh doanh trên 2000 m2 và trên500 hộ kinh doanh hoặc trên 3 tầng (không phụ thuộc vào diện tích kinhdoanh) phi lắp đặt
hệ thống chữa cháy bằng nước tự động Sprinkler hoặc hệ thống chữa cháy tự động xối nước (Drencher).
Chúthích: Đối với chợ và trung tâm thưng mại có diện tích kinh doanh dưới300 m2, 75 hộ kinh doanh, không bắt buộc phi thiết kế lắp đặt hệ thốngnước chữa cháy trong nhà.
11.5. Khi thiết kế và thi công hệ thốngnước chữa cháy tự động trong chợ và trung tâm thưng mại, phi tuân theocác quy định trong TCVN 5760 : 1993 và các tài liệu kĩ thuật khác docác cấp có thẩm quyền ban hành.
11.6. Lưu lượng nước chữa cháy bênngoài lấy từ trụ nước chữa cháy và tính cho một đám cháy của chợ vàtrung tâm thưng mại được quy định trong bảng 8.
Bảng 8
Bậc chịu lửa
|
Lưu lượng nước tính cho l đám cháy, l/s
|
Tổng diện tích gian hàng, m2 (số hộ kinh doanh)
|
540 (136)
|
900 (225)
|
1800 (450)
|
2000 (500)
|
Lín h¬n 400 (1000)
|
I vµ II III
IV vµ V
|
|
Các tin khác
Video
This text will be replaced
|