Online : | 24 | |
Tổng lượt : | 3288065 | |
|
THỦ TỤC THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
A.Các văn bản có liên quan
1. Nghị định số 35/2003/NĐ-CPngày 04 /4/ 2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
2. Thông tư số 04/2004/TT-BCAngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
B.Hướng dẫn trình tự thủ tục thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy
I. TRÌNH TỰ THẨM DUYỆT VỀ PCCC:
1. Thủ tục, hồ sơ, giấy tờ gồm:
a) Đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, gồm:
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng trong đó nêu rõ đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình dự kiến xây dựng;
- Tài liệu hoặc bản vẽ thể hiện rõ địa điểm, hướng gió chủ đạo, các thông tin về địa hình của khu đất, về khí hậu, thuỷ văn, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các cơ sở, công trình xung quanh.
b) Đối với thiết kế công trình:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
- Bản sao giấy phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thoả thuận về địa điểm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC.
c) Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện (có xác nhận của chủ đầu tư).
- Các bản vẽ và thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC theo quy định.
- Tài liệu về thông số kỹ thuật của các thiết bị, phương tiện PCCC được thiết kế lắp đặt và trang bị.
d) Hồ sơ thẩm duyệt về PCCC gồm 03 bộ, phải có xác nhận của chủ đầu tư, nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; các bản vẽ và bản thuyết minh, sau khi đã thẩm duyệt, được trả lại cho chủ đầu tư 02 bộ, cơ quan Cảnh sát PCCC trực tiếp thẩm duyệt giữ lại 01 bộ để kiểm tra thi công, nghiệm thu công trình về PCCC và trả lại chủ đầu tư lưu theo quy định sau khi công trình được nghiệm thu và đưa vào hoạt động.
2. Thời hạn thẩm duyệt về PCCC: (Tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
a) Đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 10 ngày làm việc.
b) Đối với các dự án, thiết kế công trình:
- Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án quy hoạch, dự án xây dựng.
- Không quá 30 ngày làm việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A; không quá 20 ngày làm việc đối với công trình thuộc nhóm B, C.
Phân nhóm dự án công trình A, B, C thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
c) Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC không quá 20 ngày làm việc.
3. Thẩm quyền :
Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh thẩm duyệt PCCC các dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật; trừ các dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật công trình quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quyết định đầu tư; hồ sơ thiết kế chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC.
4. Lệ phí: Hiện tại chưa thu lệ phí thẩm duyệt về PCCC.
II. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ PCCC.
1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC" gồm:
- Đơn đề nghị cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC" (Mẫu PC5).
- Bản sao "Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC" và văn bản nghiệm thu về PCCC đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC khi đóng mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về PCCC đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.
- Bản thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị ( Mẫu PC6).
- Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về PCCC.
- Phương án chữa cháy.
2. Thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC":
Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC đối với các đối tượng:
- Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, nhà cho thuê văn phòng có chiều cao từ 7 tầng trở lên.
- Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí dầu mỏ hoá lỏng và hoá chất dễ cháy, nổ, với mọi quy mô.
- Cơ sở sản xuất, gia công, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Kho xăng dầu có tổng dung tích 500 m3 trở lên, kho khí đốt hoá lỏng có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên.
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100.000 KW trở lên, nhà máy thuỷ điện có công suất từ 20.000 KW trở lên, trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên.
3. Thời gian giải quyết trả kết quả:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh tiến hành cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC”.
- Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần; trừ các ngày nghỉ tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định.
4. Lệ Phí: Không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC.
C.Biểu mẫu
- Đơn đề nghị cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện v PCCC" (Mẫu PC5).
- Bản thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị ( Mẫu PC6).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cháy, nổ(Mẫu VC 08BH)
- Phụ lục đi kèm thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an
|